Faded Alan Walker You were the shadow to my light Did you feel us? Another start You fade away Afraid our aim is out of sight Wanna see us Alive Where are you now? Where are you now? Where are you now? Was it all in my fantasy? Where are you now? Were you only imaginary?Where are you now Atlantis Under the sea Under the sea Where are you now Another dream The monsters running wild inside of me I’m faded I’m faded So lost, I’m faded I’m faded So lost, I’m faded
These shallow waters, never met Where are you now |
Nhạt nhoà Alan Walker Em là cái bóng của đời anh Em có nhận thấy chăng một khởi đầu mới khi em tan biến đi khi tay ta không còn trong tầm với còn nhìn thấy nhau còn tồn tại? em giờ ở đâu? em giờ ở đâu? em giờ ở đâu? Đó là tất cả nhiệm màu sao? Em giờ ở đâu? Hay em chỉ một giấc mộng?Em giờ ở đâu? Thành phố atlantis Vùi mình dưới đại dương Vùi mình dưới đại dương Em giờ ở đâu? một cơn mơ hoang tưởng? Lòng anh nổi cơn giông tố Anh tan đi Anh nhoà đi Lạc lõng rồi tan biến Mờ nhạt Và hư không
Những chỗ cạn khô này chẳng là gì Em giờ ở đâu? |
___________________Học Tiếng Anh qua bài hát_____________________
- You were the shadow to my light
Trong câu xuất hiện hai cụm từ trái ngược nhau đó chính là shadow>< light.
+ Shadow(n) mang nghĩa là bóng tối hay hình bóng.
+ Light(n) chỉ ánh sáng
Trong lời bài hát khi nói về tình yêu shadow là hình bóng của chàng trai khiến cô gái nhớ nhung với cụm từ “to my life”. Đại ý cả câu “you were the shadow to my life” đó chính là chàng trai là hình bóng mờ nhất bên ánh sáng cuộc đời của cô gái.
- You fade away
Trong lời bài hát có sử dụng một cụm từ rất hay đó chính là
“fade away”- nhạt nhòa mờ dần đi.
Khi bạn muốn diễn tả rằng ai đó đang dần biến mất hay phai nhạt trong tình cảm “you fade away” - anh đã dần biến mất trong tình cảm.
- Afraid our aim is out of sight
“to be out of sight” mang hàm ý không còn nhìn thấy nữa hay một cách diễn đạt khác là vượt ra khỏi tầm nhìn của bạn.
“Afraid our aim is out of sight” - Sợ rằng những dự định của hai chúng tôi sẽ vượt qua tầm với”
- Was it all in my fantasy?
+ “fantasy” – là danh từ chỉ sự tưởng tượng hay mơ mộng.
“Was it all in my fantasy? - Chẳng lẽ tất cả chỉ có trong mộng tưởng của em?
- These shallow waters never met what I needed
+ “Shallow” mang nghĩa là nông cạn. Khi ghép thành “shallow waters” - chỗ nước nông cạn.
+ “meet sb’s need” – đáp ứng nhu cầu của ai đó.
“These shallow waters never met what I needed” – những chỗ nước nông chưa bao giờ là đủ đối với em.
- I’m letting go a deeper dive
+ “dive” ở đây vừa là danh từ đồng thời lại vừa là động từ mang nghĩa lặn.
+ “deeper dive” – 1 lần lặn sâu
“I’m letting go a deeper dive” - Em bất chấp lặn sâu xuống một lần
- Eternal silence of the sea. I’m breathing alive
+“Eternal silence of the sea” - Sự câm lặng bất diệt dưới lòng biển cả
(Eternal-adj, sự vĩnh viễn, bất diệt.
Silence – n, sự câm lặng)
- “Under the bright but faded lights” - Dưới ánh sáng chói lòa nhưng đang dần nhoà đi
+ “bright” - sáng lóa, chói lòa.
Ý nghĩa tuyệt vời ẩn sau lời bài hát đó chính là:
Atlantis trong truyền thuyết giống như một thành phố tuyệt đẹp nhưng lại bị chôn vùi dưới sâu đại dương, không ai biết thật. Cũng giống như một ký ức đẹp của cuộc tình đã qua. Đẹp nhưng lại mờ nhạt.