Ngày đăng: 03:31 PM 01/08/2017 - Lượt xem: 2056
GIỚI TỪ TIẾNG ANH part 3
AT, IN, ON
AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …
Ví dụ:
At 10 o’clock (vào lúc 10 giờ); at this moment (bây giờ); at 10 a.m (vào lúc 10 giờ sáng) …
I usually get up at 6 oclock.
Tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ.
ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …)
Ví dụ:
On Sunday (vào ngày chủ nhật); on this day (vào ngày này)
I don’t go to school on Sunday.
Tôi không đến trường vào chủ nhật.
IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm và một phần của ngày.
Ví dụ:
In June (vào tháng Sáu); in Spring (vào mùa xuân); in 2005 (vào năm 2005); in the morning/ afternoon (vào buổi sáng/vào buổi chiều)
My summer holiday starts in June.
Kì nghỉ hè của chúng tôi bắt đầu vào tháng 6.
IN, INTO, OUT OF
IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)
Ví dụ:
In the classroom (trong lớp học); in the box (trong cái hộp)…
His pen is in the box.
Cái bút của anh ấy ở trong hộp.
INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
Ví dụ:
He goes into the room.
Anh ấy đi vào lớp học.
OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
Ví dụ:
I go out of the classroom.
Tôi chạy ra khỏi lớp học
FOR, DURING, SINCE:
FOR : dùng để đo khoảng thời gian
Ví dụ:
For two months (trong 2 tháng), for the last few years (trong một vài năm vừa qua)…
I have lived in London for two months.
Tôi đã sống ở London được 2 tháng rồi.
DURING: dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christmas time (trong suốt thời gian lễ Giáng Sinh); during the film (trong suốt bộ phim);…
I stayed at my friend’s house during this vacation.
Tôi đã ở nhà bạn của tôi trong suốt kì nghỉ.
SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday (kể từ thứ Bảy vừa qua), since yesterday (kể từ ngày hôm qua)…
Ví dụ:
I have worked for this company since June.
Tôi làm việc cho công ty này kể từ tháng 6.
AT, TO
AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”.
Ví dụ:
at the door (ở cửa ra vào), at home (ở nhà); at school (ở trường)…
He is standing at the door.
Anh ấy đang đứng ở cửa ra vào.
In Ha Noi, in Viet Nam…
I live in Viet Nam.
Tôi sống ở Việt Nam.
TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Ví dụ:
Go to the hospital (đi đến bệnh viện), go to school (đi đến trường)…
John goes to school from Monday to Friday.
John đi đến trường từ thứ hai đến thứ sáu.
ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
Ví dụ:
On the wall (trên tường); on the bookshelf (ở trên giá sách) …
There are some books on the bookshelf.
Có một vài quyển sách ở trên giá sách.
OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
Ví dụ:
I usually wear a coat over my sweater.
Tôi thường mặc một chiếc áo khoác ở ngoài áo len.
ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
Ví dụ:
The kites fly above our heads.
Những con diều bay trên đầu chúng tôi.
TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
TILL: dùng cho thời gian và không gian.
I won’t free till next Friday (thời gian)
Tôi sẽ không rảnh cho đến thứ 6.
He ran till the end of the road. (không gian)
Anh ấy chạy cho đến phía cuối con đường.
UNTIL: dùng với thời gian.
Ví dụ:
He practiced the piano until 11.pm yesterday. (thời gian)
Anh ấy luyện đàn piano cho tới 11 giờ đêm qua.