LINKING WORDS – “CẦU NỐI” TRONG CÂU TIẾNG ANH!

LINKING WORDS – “CẦU NỐI” TRONG CÂU TIẾNG ANH!

Ngày đăng: 11:28 AM 10/07/2017 - Lượt xem: 1754

LINKING WORDS – “CẦU NỐI” TRONG CÂU TIẾNG ANH!

 

Hẳn những bạn đã và đang học tiếng Anh không hề xa lạ với  Linking words – Từ nối trong Tiếng Anh phải không? Hãy cùng điểm qua vài điều cơ bản nhưng cũng quan trọng nhất về từ nối nhé!

Từ nối cũng giống như một sợi dây liên kết các mắt xích nhỏ trong một câu, chỉ dẫn cho người đọc hiểu quá trình ngắt câu, chuyển ý, từ đó mà hiểu tưởng của tác giả dễ dàng hơn. Cụ thể, đó chính là những từ, cụm từ tạo nên sự logic trong lời nói, câu văn.

Ngữ điệu trong Tiếng Anh giao tiếp

Tùy vào mục đích sử dụng mà từ nối trong tiếng Anh được chia thành nhiều loại:

  • Từ nối để thêm thông tin: and (và), also (cũng), in addition to (thêm vào đó), besides (bên cạnh đó), moreover (hơn nữa), next (bên cạnh đó), what’s more (hơn thế nữa),….

VD: Her daughter dances so professionally. Moreover, she sings very beautifully.

  • Từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả

So (vì vậy), as a result (Kết quả là), consequently (Do đó mà) , for this reason (Vì lý do này nên), hence, thus, therefore (vì vậy), that’s why (đó là lý do)…

VD: Today is Jenny’s birthday, that’s why I bought this skirt to give her as a present.

  • Từ nối chỉ sự đối lập

But (nhưng), on the other hand (mặt khác), however (tuy nhiên), in contrast, on the contrary (Đối lập với), instead (thay vào đó)…

VD: My sister likes black. In contrast, I like white.

  • Từ nối chỉ sự kết luận, tổng kết

In fact (thực tế thì), in conclusion, in short (tóm lại), to conclude, to sum up (để kết lại), after all (sau tất cả), finally (cuối cùng thì), on the whole, by and large (nhìn chung), overall, In geneal, geneally,…

VD: He seems friendly, kind and willing to help everyone. On the whole, he is a good man.

  • Từ nối chỉ địa điểm: On, in, under, next to (bên cạnh), opposite to (đối diện), on the top of (trên đỉnh của), to the right/left of (phía bên phải/ trái), nearby (ở gần), upon, above (phía trên), beneath (phía dưới), in front of (đằng trước),…

VD: My house is opposite to a small market.

  • Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian: Next, then (sau đó), after that (sau đó), while, meanwhile (trong khi đó), until (cho đến khi), before, previously (trước đó), In the past (trong quá khứ), in the future (trong tương lai),…

VD: Last night they had dinner together, and after that, they went to the theater.

  • Từ nối để đưa ra ví dụ:  for example, for instance (ví dụ như), to illustrate, as an illustration (ví dụ minh họa là…), such as (như là)….

VD: Lisa is keen on many kinds of books, such as novels, comics, and fiction.

  • Từ nối để nêu thứ tự:

Firstly, secondly, thirdly,….. finally. / In the first place, in the second place,…., at the same time (cùng lúc đó)…

  • Từ nối để chỉ sự so sánh

Likewise, similarly (Tương tự), In the same way (cũng giống như thế), …

Ngữ điệu trong Tiếng Anh giao tiếp

 

Như vậy, những tips ngắn gọn trên có thể giúp các bạn nhớ nhanh và lâu những từ nối thông dụng trong tiếng Anh. Hãy thực hành nhiều để có thể sử dụng hiệu quả và thành thạo nhé!

 CÁC BÀI VIẾT THAM KHẢO

Bí quyết Tiếng Anh cho người mất gốc

Mẹo hay để giao tiếp Tiếng Anh như người bản ngữ

Học từ vựng Tiếng Anh nhanh và hiệu quả

Trẻ nhỏ nên học Tiếng Anh như thế nào

Chìa khóa giúp nghe hiểu Tiếng Anh hiệu quả

Mẹo hay để làm bài thi Tiếng Anh nhanh chính xác

Bật mí những bí quyết truyền tải kĩ năng giao tiếp Tiếng Anh dành cho giáo viên,      

Từ điển Tiếng Anh

Những đầu sách Tiếng Anh bổ ích

Nơi giải đáp tất cả những thắc mắc về Tiếng Anh của bạn

 

Lan Anh Edition

Dẫn Đầu Xu Thế Dòng Sách Tiếng Anh

 

 

 

 

Facebook