Ngày đăng: 05:07 PM 18/08/2017 - Lượt xem: 2058
1. Falls on the deaf ears
Ví dụ: Jennifer suggested that John should get a job, but he fell on deaf ears.
(Jennifer gợi ý John nên kiếm một công việc nhưng anh ấy bỏ ngoài tai).
2. Go in one ear and out the other
Ví dụ: Everything I say to you seems to go in one ear and out the other.
(Những gì tôi nói với bạn dường như vào tài này ra tai nọ).
3. Smile/grin/beam from ear to ear
Ví dụ: She was grinning from ear to ear as she passed the exam.
(Cô ấy cười toe toét đến tận mang tai vì vượt qua bài kiểm tra).
4. Be up to your ears in sth
Ví dụ: We're up to our ears in finding documents at the moment.
(Hiện, chúng tôi bận ngập đầu ngập cổ với việc tìm tài liệu).
5. Lend an ear (to sb/sth)
Ví dụ: Whenever I have a problem, I often talk to Rose. She always lends an ear.
(Mỗi khi tôi có vấn đề gì, tôi thường tâm sự với Rose. Cô ấy luôn luôn lắng nghe một cách chân thành).
6. Be all ears
Ví dụ: Tell us about your story! We are all ears.
(Hãy kể cho chúng em nghe về câu chuyện của cô! Chúng em muốn nghe lắm rồi đây).
Dẫn Đầu Xu Thế Dòng Sách Tiếng Anh
CÁC BÀI VIẾT THAM KHẢO
Bí quyết Tiếng Anh cho người mất gốc
Mẹo hay để giao tiếp Tiếng Anh như người bản ngữ
Học từ vựng Tiếng Anh nhanh và hiệu quả
Trẻ nhỏ nên học Tiếng Anh như thế nào
Chìa khóa giúp nghe hiểu Tiếng Anh hiệu quả
Mẹo hay để làm bài thi Tiếng Anh nhanh chính xác
Bật mí những bí quyết truyền tải kĩ năng giao tiếp Tiếng Anh dành cho giáo viên,
Những đầu sách Tiếng Anh bổ ích
Nơi giải đáp tất cả những thắc mắc về Tiếng Anh của bạn