TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ TÍN NGƯỠNG

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ TÍN NGƯỠNG

Ngày đăng: 03:02 PM 16/08/2017 - Lượt xem: 2037

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ TÍN NGƯỠNG

 

 

Tín ngưỡng gắn liền với lịch sử văn minh của loài người, thể hiện nhận thức của con người về thế sinh mệnh và vũ trụ, đóng vài trò rất lớn trong việc giúp con người duy trì trật tự xã hội thông qua việc duy trì đạo đức xã hội hướng thiện các giá trị quan của con người. Hôm nay chúng ta cùng học từ vựng về chủ đề này nhé.

Christian – /ˈkrɪs.ti.ən/: đạo Thiên Chúa

Hinduism – /ˈhɪn.duː.ɪ.zəm/: đạo Hindu (Ấn Độ giáo)

Protestantism – /ˈprɑt̬·ə·stənˌtɪz·əm/: đạo Tin lành

Confucianism – /kənˈfjuː.ʃən.ɪzm/: đạo Khổng (Nho giáo)

Buddhism – /ˈbʊd.ɪ.zəm/: đạo Phật

Catholicism – /kəˈθɑl·əˌsɪz·əm/: Công giáo

Taoism – /ˈdaʊ.ɪ.zəm/: Lão giáo (Đạo giáo)

Sikhism – /ˈsi·kɪz·əm/: đạo Sikh (Ấn Độ giáo)

Islam – /ˈɪz.læm/: đạo Hồi

Abbey – /ˈæb.i/: tu viện

Church –  /tʃɝːtʃ/: nhà thờ

Synagogue – /ˈsɪn.ə.ɡɑːɡ/: giáo đường của Do Thái Giáo

Mosque –  /mɑːsk/: nhà thờ của người Hồi giáo

Pagoda – /pəˈɡoʊ.də/: chùa

 

Temple – /ˈtem.pəl/: đền

Apostle – /əˈpɑː.səl/: tín đồ, đồ đệ

Monk – /mʌŋk/: thầy tu

Priest – /priːst/: linh mục

Pope – /poʊp/: giáo hoàng

Angel – /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần

Fairy – /ˈfer.i/: Tiên

Bodhisattva: Bồ Tát

God – /ɡɑːd/: Thần, Chúa

Creator – /kriˈeɪ.t̬ɚ/: Đấng tạo hóa, Đấng sáng thế

Saint – /sənt/: Thánh nhân

Savior – /ˈseɪv·jər/: vị cứu tinh

Being – /ˈbiː.ɪŋ/: sinh mệnh

Heaven – /ˈhev.ən/: thiên đường, thiên quốc, thiên thượng

Hell – /hel/: địa ngục

Earth – /ɝːθ/ trái đất, cõi trần

Ghost – /ɡoʊst/, phantom –  /ˈfæn.t̬əm/: ma

Devil – /ˈdev.əl/, satan – /ˈseɪ.tən/, demon – /ˈdiː.mən/: quỷ dữ

Christmas – /ˈkrɪs.məs/: Lễ Chúa giáng sinh

Easter – /ˈiː.stɚ/: Lễ phục sinh

Belief – /bɪˈliːf/: tín ngưỡng

Causal law – /ˈkɑː.zəl.lɑː/: luật nhân quả

Reincarnation – /ˌriː.ɪn.kɑːrˈneɪ.ʃən/: luân hồi

Attachment – /əˈtætʃ.mənt/: sự ràng buộc, sự chấp trước

Material – /məˈtɪr.i.əl/: vật chất

Spirit – /ˈspɪr.ət/: linh hồn, tinh thần

Practice/ˈpræk.tɪs/: luyện, tu luyện

Meditation – /ˈmed.ə.teɪt/: thiền định

Pray – /preɪ/: cầu nguyện

Chant – /tʃænt/: tụng kinh

Though – /ðoʊ/: ý niệm, ý nghĩ

Mind – /maɪnd/: tư tưởng, tâm hồn

Moral standard – /ˈmɔːr.əl.ˈstæn.dɚd/: tiêu chuẩn đạo đức

Awaken – /əˈweɪ.kən/: thức tỉnh

Ignorance – /ˈɪɡ.nɚ.ənt/: sự ngu muội

Virtue – /ˈvɝː.tʃuː/: đức hạnh, phẩm giá

Wisdom – /ˈwɪz.dəm/: trí huệ, sự thông thái

Compassion – /kəmˈpæʃ.ən/: lòng từ tâm, thiện lương

Mercy – /ˈmɝː.si/: lòng từ bi

Forbearance – /fɔːrˈber.əns/: sự nhẫn nại

Truthfulness – /ˈtruːθ.fəl/: sự chân thành, chân thực

Sincerity – /sɪnˈsɪr/: chân thành, thành khẩn

Evil – /ˈiː.vəl/: cái ác

Tribulation – /ˌtrɪb.jəˈleɪ.ʃən/: khổ nạn

Scripture – /ˈskrɪp.tʃɚ/: kinh sách

The Bible – /ˈbaɪ.bəl/: Thánh kinh

Buddha law – /ˈbʊd.ə.lɑː/: Phật Pháp

Preach – /priːtʃ/: thuyết giảng

Prophecy – /ˈprɑː.fə.si/: lời tiên tri

Universe – /ˈjuː.nə.vɝːs/: vũ trụ, toàn thể

Prehistoric civilization – /ˌpriː.hɪˈstɔːr.ɪk. ˌsɪv.əl.əˈzeɪ.ʃən/ /: văn minh tiền sử

Ancient traditional – /ˈeɪn.ʃənt.trəˈdɪʃ.ən.əl/: truyền thống cổ xưa

Superstition – /ˌsuː.pɚˈstɪʃ.ən/: sự mê tín

Ví dụ:

Any conflict can be solved with tolerance, patience and sincerity.

Mọi sự xung đột đều có thể được giải quyết với sự khoan dung, nhẫn nại và chân thành.

The paths of perceiving of mainstream beliefs is through the practing  following the moral standards as directed by awaken people like Buddha Sakyamuni, Jesus, Lao Tzu…

Con đường nhận thức của các tín ngưỡng chân chính là thông qua việc thực hành tu sửa bản thân theo các tiêu chuẩn đạo đức được dẫn dắt bởi các vị giác giả như  Phật Thích Ca Mâu Ni, Chúa Jesus, Lão Tử…

Beliefs are not blinded superstition. It’s science, and they do other ways to discover the mystery of connection between human and universal.

Tín ngưỡng không phải là sự mê tín mù quáng. Nó là khoa học và họ có các cách khác nhau để khám phá ra bí mật sự liên hệ giữa con người và vũ trụ.

Every mainstream religious belief appears in human society when social morality standards are degradation. They help to restore truthful morality standards of human.

Mọi tín ngưỡng chân chính xuất hiện trong xã hội loài người khi các tiêu chuẩn đạo đức đang xuống cấp. Họ giúp khôi phục lại tiêu chuẩn đạo đức chân chính cho con người.

Scientists say that we are only aware of 4% of matter of universe, so we cannot see the existence of beings created by other matter. However, religions long times ago can be aware Gods – the higher-class beings than human

Các nhà khoa học nói rằng chúng ta chỉ nhận biết được 4% vật chất trong vũ trụ, do đó chúng ta không thể thấy được sự tồn tại của các sinh mệnh được cấu thành bởi các vật chất khác. Tuy nhiên từ rất lâu các tín ngưỡng tôn giáo có thể nhận thức về Thần – những sinh mệnh cao cấp hơn loài người.

Facebook