We Don't Talk Anymore - Charlie Puth

We Don't Talk Anymore - Charlie Puth

Ngày đăng: 12:46 PM 04/10/2017 - Lượt xem: 2025

[Charlie Puth]

Chúng ta giờ không còn nói chuyện với nhau

Không còn chia sẻ buồn vui với nhau

Không lắng nghe tâm sự của nhau như trước đây nữa.

Hai ta không còn cười đùa vui vẻ cùng nhau

Tất cả là do giờ đôi mình không trò chuyện với nhau nữa rồi.

.

Anh có được nghe kể rằng em đã tìm thấy tình yêu đích thực của mình

Hình mẫu hoàn hảo mà em luôn mong đợi.

Ước gì ngay từ đầu anh đã biết đó không phải là anh.

Vì sau ngần ấy thời gian

Anh vẫn luôn tự hỏi

Tại sao mình không thể dễ dàng bước tiếp

Giống như em đã từng.

.

Anh không muốn biết loại váy mà em sẽ mặc tối nay

Hay anh ta có ôm lấy em trong vòng tay như anh trước đây không.

Anh sắp phát điên rồi.

Đáng lẽ nên biết tình yêu đối với em chỉ như trò chơi mà thôi.

Nhưng giờ đây anh lại không thể không nghĩ về em

Thật là hổ thẹn mà.

.

Vì chúng ta giờ không còn nói chuyện với nhau,

Không còn chia sẻ buồn vui cùng nhau

Không lắng nghe tâm sự của nhau như trước đây nữa.

Hai ta không còn cùng cười đùa vui vẻ

Tất cả là do giờ đôi mình không trò chuyện với nhau nữa rồi.

.

[Selena Gomez]

Em chỉ mong rằng giờ anh đang hạnh phúc bên một cô gái khác

Người yêu anh nhiều như em.

Anh rời đi chắc hẳn phải vì một lý do chính đáng nào đó.

Để giờ thỉnh thoảng em lại nghĩ

Có lẽ anh muốn em xuất hiện trước cửa nhà anh chăng?

Nhưng em chỉ sợ rằng mình đã nhầm.

.

Em không muốn biết liệu anh có nhìn sâu vào đôi mắt người đó

Hay cô ấy có ôm anh thật chặt giống như em trước đây không.

Em sắp phát điên rồi.

Đáng lẽ nên biết tình yêu đối với anh chỉ như trò chơi mà thôi.

Nhưng giờ đây tâm trí em lúc nào cũng chỉ nghĩ về anh.

Thật là hổ thẹn mà.

.

[Charlie Puth & Selena Gomez]

Vì chúng ta giờ không còn nói chuyện với nhau,

Không còn chia sẻ buồn vui cùng nhau

Không lắng nghe tâm sự của nhau như trước đây nữa.

Hai ta không còn cùng cười đùa vui vẻ

Tất cả là do giờ đôi mình không trò chuyện với nhau nữa rồi.

Không còn nữa rồi.

.

Anh không muốn biết loại váy mà em sẽ diện tối nay

Hay anh ta có giúp em mặc nó đúng cách giống như anh không.

Anh sắp phát điên rồi.

Nhưng giờ đây anh lại không thể không nghĩ về em

Thật là hổ thẹn mà.

.

Vì chúng ta giờ không còn nói chuyện với nhau,

Không còn chia sẻ buồn vui cùng nhau

Không lắng nghe tâm sự của nhau như trước đây nữa.

Hai ta không còn cùng cười đùa vui vẻ

Tất cả là do giờ đôi mình không trò chuyện với nhau nữa rồi.

.

(Chúng ta không còn chia sẻ vui buồn cùng nhau nữa)

Anh không muốn biết loại váy mà em sẽ mặc tối nay

Hay anh ta có ôm lấy em trong vòng tay như anh trước đây không.

Anh sắp phát điên rồi.

Đáng lẽ nên biết tình yêu đối với em chỉ như trò chơi mà thôi.

Nhưng giờ đây anh lại không thể không nghĩ về em

Thật là hổ thẹn mà.

Vì giờ hai ta không còn nói chuyện với nhau nữa rồi.

__________________________Học tiếng Anh qua bài hát______________________________

We don't talk anymore

Used to do st – đã từng làm gì đó nhiều trong quá khứ.

Ex: we used to talk at midnight

What for -  chỉ mục đích hay lý do

Ex: what đi you do that for? = why did you do that?

What was all of it for? Tại sao mọi thứ lại như  vậy?

Look for sb/st : tìm kiếm ai hay cái gì

Would have known è woulda known: biết được

I wish i would have known that wasn’t me: giá mà anh biết được đó không phải là anh

Move on: tiếp tục, tiến lên

Why i can’t move on my work? – tại sao tôi không thể tiếp tục công việc của tôi?

Hold onto: giữ lấy, ôm

Tight (adj); chặt

If he’s holding onto you so tight, the way you dia before.- liệu rằng anh có thể ôm em thật chặt như cách mà anh đã từng làm trước đây.

Overdose: sử dụng quá liều.

I overdose – anh đã si tình quá rồi

Should have P2: ai đó đã nên làm việc gì đó trong quá khứ những thực tế lại không làm

Should’ve known your love was a game: lẽ ra anh nên biết tình yêu của em chỉ là một trò đùa

Get sb/st out of: để ai đó/ cái gì ra khỏi cái gì

Now, i can’t get you out of my brain: anh không thể vứt bỏ hình bóng em khỏi tâm trí anh

Shame: sự ngu ngốc hay xấu hổ. Shame vừa có thể là danh từ và động từ.

Ex: He has been filled with shame after killing those women.

He cảm thấy vô cùng hổ thẹn sau khi giết chết những người phụ nữ đó.

 

Khi shame trở thành ngoại động từ, nó có nghĩa là làm cho ai đó xấu hổ.

She shame him into going – cô ấy đã khiến anh ta phải xấu hổ

Every now and then – từng giây phút trôi qua, từng khoành khắc trôi qua

Show up – xuất hiện

To be afraid of/ that: lo ngại về điều gì đó

  1. “to be afraid of st/sb” – sợ điều gì.

“I’m afraid of my parents” – tôi sợ bố mẹ tôi

  1. “to be afraid (that) + clause”

“Afraid our aim is out of sight” - Sợ rằng những dự định của hai chúng tôi sẽ vượt qua tầm với”


look into sb’s eyes: nhìn vào mắt ai

Don’t wanna know if you’re looking into her eyes – em chẳng biết liệu anh có đang nhìn vào mắt cô ấy không

 

 

 

 

Facebook