HIỆN TẠI ĐƠN, HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

HIỆN TẠI ĐƠN, HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Ngày đăng: 09:49 AM 09/08/2017 - Lượt xem: 1476

HIỆN TẠI ĐƠN, HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

 

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường khiến nhiều bạn lẫn lộn, không biết chúng khác nhau cái gì trong cấu trúc và ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta cùng xem lại kiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé.

Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của 2 thì này để làm nền tảng cho những phần tiếp theo.

 

  1. Cấu Trúc
 Câu

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Khắng định

S + V(s/es)
He plays tennis.

S + am/is/are + Ving
The children are playing football now.

Phủ định

S + do not/ does not + Vinf
She doesn't play tennis.

S + am/is/are + not + Ving
The children are not playing football now.

Nghi vấn

Do/Does + S + Vinf?
Do you play tennis?

Am/Is/Are + S + Ving?
Are the children playing football now?

  1. Cách sử dụng

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon as và trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
- We will not believe you unless we see it ourselves.
- If she asks you, tell her that you do not know.

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
Ex:
- The children are playing football now.
- What are you doing at the moment?

2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: 
- Look! The child is crying.
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
Ex: 
- He is coming tomorrow.
- My parents are planting trees tomorrow.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe ...
Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN
Ex: 
- I am tired now.
- She wants to go for a walk at the moment.

 

III. Dấu hiệu nhận biết

 

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...

- Now
- Right now
- At the moment
- At present
- Look! Listen!...

  1. Spelling

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.
Ex: He teaches French.

- Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es.
Ex:
- He tries to help her.
- She studies at China.

- Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee
Ex: come --> coming

- Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing.
Ex: 
run --> running
begin --> beginning

- Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing.
Ex: lie --> lying

- Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing.
Ex: travel --> travelling

 

 

 

Lan Anh Edition

Dẫn Đầu Xu Thế Dòng Sách Tiếng Anh

 

CÁC BÀI VIẾT THAM KHẢO

Bí quyết Tiếng Anh cho người mất gốc

Mẹo hay để giao tiếp Tiếng Anh như người bản ngữ

Học từ vựng Tiếng Anh nhanh và hiệu quả

Trẻ nhỏ nên học Tiếng Anh như thế nào

Chìa khóa giúp nghe hiểu Tiếng Anh hiệu quả

Mẹo hay để làm bài thi Tiếng Anh nhanh chính xác

Bật mí những bí quyết truyền tải kĩ năng giao tiếp Tiếng Anh dành cho giáo viên,      

Từ điển Tiếng Anh

Những đầu sách Tiếng Anh bổ ích

Nơi giải đáp tất cả những thắc mắc về Tiếng Anh của bạn

 

 

 

Facebook