SO SÁNH part 2: SO SÁNH HƠN KÉM

SO SÁNH part 2: SO SÁNH HƠN KÉM

Ngày đăng: 10:16 AM 09/08/2017 - Lượt xem: 1743

SO SÁNH part 2: SO SÁNH HƠN KÉM

 

SO SÁNH HƠN KÉM

– Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.

– Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.

– Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.

Chú ý:

– Tính từ ngắn là những tính từ  chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, …).

– Tính từ dài là những tính từ có từ  hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,

Ví dụ:

big – bigger.

red – redder

hot – hotter

– Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)

Ví dụ:

happy – happier

friendly – friendlier (hoặc more friendly than)

– Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.

– Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS ( nếu kém).

Ví dụ: more beautiful, more important, more believable.

S

+ V

+ adj/ adv(ngắn) + er
+ more + adj/ adv(dài)
+ less + adj dài

+ than

+ noun/ pronoun/ S + V

Ví dụ:

John’s grades are higher than his sister’s.

Today is hotter than yesterday.

This chair is more comfortable than the other.

He speaks Spanish more fluently than I do .

He visits his family less frequently than she does.

This year’s exhibit is less impressive than last year’s.

 

– Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much trước so sánh.

Subject + verb +

far

much

Adv/
Adj
(ngắn)

+er

+ than

Noun/
pronoun

 

Subject + verb +

far/ much

More/ less

Adj/ Adv(dài)

+ than

Noun/ pronoun

– Một số thành ngữ nhấn mạnh : much too much

                                                                                                    adv       adv        adj

 

Ví dụ:

Harry’s watch is far more expensive than mine.

That movie we saw last night was much less interesting than the one on television.

A watermelon is much sweeter than a lemon.

She dances much more artistically than her predecessor.

He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

His car is far better than yours.

– Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.

– Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.

– Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được),  less (không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.

S

+ V

+ as

+ many/ much/ little/ few

+ noun

+ as

+ noun/ pronoun

Hoặc

Subject

+ verb

+ more/ fewer/ less

+ noun

+ than

+ noun/ pronoun

Ví dụ:

I have more books than she does.

February has fewer days than March.

He earns as much money as his brother.

They have as few class as us.

Their job allows them less freedom than ours.

Before pay-day, I have as little money as my brother.

 

Lan Anh Edition

Dẫn Đầu Xu Thế Dòng Sách Tiếng Anh

 

CÁC BÀI VIẾT THAM KHẢO

Bí quyết Tiếng Anh cho người mất gốc

Mẹo hay để giao tiếp Tiếng Anh như người bản ngữ

Học từ vựng Tiếng Anh nhanh và hiệu quả

Trẻ nhỏ nên học Tiếng Anh như thế nào

Chìa khóa giúp nghe hiểu Tiếng Anh hiệu quả

Mẹo hay để làm bài thi Tiếng Anh nhanh chính xác

Bật mí những bí quyết truyền tải kĩ năng giao tiếp Tiếng Anh dành cho giáo viên,      

Từ điển Tiếng Anh

Những đầu sách Tiếng Anh bổ ích

Nơi giải đáp tất cả những thắc mắc về Tiếng Anh của bạn

 

 

Facebook